ISO 14001 là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý môi trường, giúp doanh nghiệp kiểm soát tác động môi trường, tuân thủ quy định pháp luật và giảm thiểu rủi ro ô nhiễm trong suốt quá trình sản xuất – kinh doanh. Chứng nhận ISO 14001 được cấp bởi các tổ chức chứng nhận độc lập có thẩm quyền, được Bộ Khoa học và Công nghệ (KH&CN) chỉ định và cấp phép tại Việt Nam.
Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề mà nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam quan tâm đó là: tổ chức nào là tổ chức hợp pháp được quyền đánh giá và cấp chứng nhận ISO 14001 cho doanh nghiệp tại Việt Nam
Về cơ bản các tổ chức chứng nhận ISO 14001 hợp pháp phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hoạt động độc lập, không liên quan đến đơn vị tư vấn thực hiện ISO 14001 cho doanh nghiệp
- Có đội ngũ chuyên gia đủ năng lực, tuân thủ tiêu chuẩn quốc tế
- Quản lý theo ISO/IEC 17021 hoặc ISO/IEC 17065
- Được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ KH&CN ra quyết định chỉ định
Doanh nghiệp chỉ được xem là đạt chuẩn ISO 14001 khi chứng chỉ được cấp bởi tổ chức hợp pháp, có mã số chỉ định rõ ràng.
Các tổ chức được cấp phép chứng nhận ISO 14001 tại Việt Nam
VTại Việt Nam, các tổ chức chứng nhận ISO 14001 được Bộ KH&CN chỉ định, chia thành hai nhóm chính:
Nhóm 1: Các tổ chức chứng nhận Nhà nước / trực thuộc Bộ KH&CN
Các tổ chức uy tín, lâu năm, trực thuộc nhà nước có quy trình đánh giá chặt chẽ tuân thủ pháp luật như:
- Quacert – trực thuộc Tổng cục TCĐLCL, cấp chứng chỉ ISO 14001 cho nhiều doanh nghiệp sản xuất, công nghiệp, xuất khẩu

- Quatest 1 – 2 – 3 – hệ thống trung tâm kỹ thuật tại Bắc – Trung – Nam, có năng lực kiểm nghiệm môi trường, quan trắc và đánh giá ISO 14001

- Một số đơn vị khác trực thuộc Tổng cục TCĐLCL
Nhóm này phù hợp với các doanh nghiệp yêu cầu độ uy tín cao, đặc biệt là doanh nghiệp công nghiệp nặng, sản xuất lớn hoặc cần chứng chỉ để đấu thầu, xuất khẩu.
Nhóm 2: Tổ chức chứng nhận tư nhân được chỉ định hợp pháp
Các công ty TNHH hoặc cổ phần được Bộ KH&CN thẩm định năng lực và cấp phép hoạt động, ví dụ: Good Việt Nam, ISSQ…
Đặc điểm nhận diện:
- Có quyết định chỉ định công khai trên trang Bộ KH&CN
- Công khai mã số chỉ định và phạm vi chứng nhận
- Đội ngũ chuyên gia ISO 14001 chuyên nghiệp, linh hoạt với điều kiện hoạt động, phạm vi và quy mô của từng doanh nghiệp, chi phí tối ưu.
Ví dụ đây là quyết định chỉ định của Bộ KH&CN về thẩm quyền của Good Việt Nam trong việc cấp chứng nhận ISO 14001. Khi doanh nghiệp lựa chọn tổ chức chứng nhận ISO 14001, cần kiểm tra kỹ giấy đăng ký hoạt động chứng nhận của tổ chức để tránh chứng chỉ được cấp không có giá trị pháp lý.

Lưu ý khi lựa chọn tổ chức chứng nhận ISO 14001
- Không chọn tổ chức chưa có mã số chỉ định của Bộ KH&CN
- Không chọn tổ chức nước ngoài chưa đăng ký hợp pháp tại Việt Nam
- Đảm bảo đơn vị tư vấn và đơn vị chứng nhận không trùng nhau để đảm bảo tính độc lập
- Nếu cần chứng nhận được công nhận quốc tế, nên lựa chọn tổ chức được IAF công nhận. Dưới đây là mẫu công nhận IAF dành cho chứng nhận ISO 14001:

Quy trình cấp chứng nhận ISO 14001

Quy trình chứng nhận ISO 14001 tại Việt Nam được xây dựng theo yêu cầu của Bộ KH&CN và phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và ký hợp đồng chứng nhận
Doanh nghiệp nộp hồ sơ hệ thống ISO 14001, tổ chức chứng nhận xem xét phạm vi, báo giá và lên kế hoạch đánh giá.
Bước 2: Đánh giá tài liệu hệ thống quản lý môi trường
Chuyên gia kiểm tra:
- Đánh giá khía cạnh – tác động môi trường
- Xây dựng biện pháp kiểm soát
- Tuân thủ luật môi trường
- Kế hoạch ứng phó sự cố
Bước 3: Đánh giá hiện trường tại cơ sở sản xuất
Kiểm tra trực tiếp:
- Quản lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn)
- Giám sát môi trường định kỳ
- Tình trạng máy móc, thiết bị kiểm soát ô nhiễm
- Hồ sơ quan trắc môi trường
Nếu có sai sót, chuyên gia ghi nhận điểm không phù hợp.
Bước 4: Khắc phục các điểm không phù hợp
Doanh nghiệp gửi bằng chứng khắc phục như hồ sơ, hình ảnh, quy trình đã cập nhật.
Bước 5: Thẩm xét hồ sơ
Bộ phận thẩm xét độc lập kiểm tra lại toàn bộ kết quả đánh giá.
Bước 6: Cấp chứng chỉ ISO 14001
Khi đáp ứng đầy đủ yêu cầu, tổ chức chứng nhận cấp:
- Chứng chỉ bản cứng
- Mã số chứng nhận
- Phạm vi áp dụng
- Thời hạn 3 năm
Bước 7: Giám sát định kỳ hàng năm
Tổ chức chứng nhận đánh giá lại để duy trì hiệu lực chứng chỉ.
Mẫu chứng chỉ ISO 14001

Một chứng chỉ ISO 14001 hợp lệ thường có:
- Tên tổ chức chứng nhận, mã số chỉ định
- Tên doanh nghiệp, địa chỉ cơ sở sản xuất
- Phạm vi chứng nhận (ví dụ: sản xuất công nghiệp, xử lý chất thải…)
- Tiêu chuẩn áp dụng: ISO 14001
- Số chứng chỉ, ngày cấp – ngày hết hạn
- Chữ ký chuyên gia đánh giá và người phê duyệt
- Logo tổ chức, dấu đỏ hoặc chữ ký số, mã QR tra cứu online
Doanh nghiệp có thể đọc bài viết sau để nắm được chi tiết về mẫu giấy chứng nhận ISO 14001 hợp pháp
Doanh nghiệp nên yêu cầu bản tra cứu trực tuyến để tránh chứng chỉ giả mạo.
Kết luận
Chứng chỉ ISO 14001 chỉ có giá trị khi cấp bởi tổ chức chứng nhận độc lập, được Bộ KH&CN chỉ định và công bố hợp pháp. Lựa chọn đúng tổ chức giúp doanh nghiệp:
- Tuân thủ pháp luật môi trường
- Giảm thiểu rủi ro, chi phí xử phạt
- Nâng cao uy tín với khách hàng và đối tác
- Hỗ trợ mở rộng thị trường, đáp ứng yêu cầu đối tác nước ngoài
Các tổ chức được công nhận IAF, như Good Việt Nam, mang đến thêm giá trị công nhận quốc tế, giúp chứng chỉ được công nhận rộng rãi hơn trong xuất khẩu và hợp tác quốc tế.




