Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm – Trọn Gói Nhanh chóng
Mã số mã vạch là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý hàng hóa với một loại mã hiệu đặc biệt. Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và mã vạch là phần thể hiện mã số bằng vạch để cho máy đọc.
Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch được:
Thực hiện trên toàn quốc
Hỗ trợ 24/7
Chuyên gia kinh nghiệm, thân thiện, nhiệt tình
Mã số mã vạch hợp pháp, có giá trị trong hợp đồng và đấu thầu
Mã số mã vạch là một giải pháp nhằm tạo thuận lợi và nâng cao năng suất, hiệu quả trong bán hàng và quản lý hàng hóa với một loại mã hiệu đặc biệt. Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và mã vạch là phần thể hiện mã số bằng vạch để cho máy đọc.
Mỗi loại sản phẩm khác nhau về tính chất, số lượng, bao gói…đều được chọn những mã số vật phẩm khác nhau. Những mã số này sẽ sử dụng lâu dài cùng với sự tồn tại của mặt hàng đó.
Những mặt hàng này khi được cải tiến (như thay đổi các thông số về trọng lượng, cách đóng gói…) đều cần được cấp mã mặt hàng mới. Bởi vậy, việc tạo mã số cho hàng hoá phải lưu ý đến tích chất đặc thù mã số của hàng hoá.
Mỗi mã số của một hàng hoá là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hoá. Mỗi loại hàng hoá được nhận diện bởi một dãy số và mỗi dãy số chỉ tương ứng với một loại hàng hoá. Bản thân mã số chỉ là một dãy số đại diện cho hàng hoá, không liên quan đến đặc điểm của hàng hoá.
Nó không phải là số phân loại hay chất lượng của hàng hoá, trên mã số cũng không có giá cả của hàng hoá. Lợi ích lớn nhất của việc áp dụng mã số mã vạch trong bán hàng đó chính là:
Tăng năng suất: nhanh chóng tính tiền, làm hóa đơn phục vụ khách hàng;
Tiết kiệm: sử dụng ít nhân lực và tốn ít thời gian trong khâu kiểm kê, tính toán;
Chính xác: nhờ mã vạch, người ta phân biệt chính xác các loạl hàng hóa mà có khi bằng mắt thường ta thấy chúng rất giống nhau, tránh nhầm lẫn khi tính giá, phục vụ khách hàng tốt hơn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Quyết định số 45/2002/QĐ-TTg ngày 27/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch.
– Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/8/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc cấp và quản lý mã số mã vạch.
– Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch.
– Thông tư số 36/2007/TT-BTC ngày 11/4/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 88/2002/TT-BTC ngày 02/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch .
HỒ SƠ ĐĂNG KÝMÃ SỐ MÃ VẠCH GỒM NHỮNG GÌ?
Hồ sơ đăng ký gồm:
+ Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
+ Bản đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN.
+ Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu của GS1 Việt Nam.
– Số lượng hồ sơ: 2 bộ.
Mẫu tờ khai tham khảo:
– Bản đăng ký sử dụng mã số mã vạch (Mẫu kèm theo).
– Bản đăng ký Danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN (Mẫu kèm theo).
– Phiếu đăng ký thông tin cho cơ sở dữ liệu GS1 Việt Nam (Mẫu kèm theo).
CÁC LOẠI MÃ SỐ MÃ VẠCHTIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
– Mã EAN-13, gồm 13 chữ số và Mã EAN-8 (rút gọn), gồm 8 chữ số: ứng dụng trên các sản phẩm bán lẻ.
– Mã thùng EAN (DUN-14), gồm 14 chữ số: ứng dụng trong việc phân phối, vận chuyển, lưu kho.
– Mã địa điểm GLN, mã số container vận chuyển SSCC: ứng đụng cho nghiệp vụ giao vận…
THỦ TỤC ĐĂNG KÝMÃ SỐ MÃ VẠCH
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch gồm:
Bản đăng ký mã số mã vạch (theo mẫu);
Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch;
Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ;
Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hộ kinh doanh cá thể.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Bước 2: Kê khai hồ sơ qua hệ thống cổng thông tin
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ kê khai thông tin và đăng ký tài khoản mã số mã vạch của đơn vị qua Cổng thông tin điện tử http://vnpc.gs1.org.vn/.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Sau khi kê khai thông tin tại bước 2, Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ thực hiện nộp hồ sơ tại Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Kèm theo hồ sơ Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ cần nộp lệ phí đăng ký và duy trì Mã số mã vạch năm đầu tiên.
Cơ quan nộp: Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Hình thức nộp hồ sơ: Chuyển phát hoặc nộp trực tiếp
Hình thức nộp phí: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Bước 4: Nhận mã số mã vạch theo thông báo tạm thời.
Sau khi Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ thực hiện nộp hồ sơ và phí đầy đủ thì Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ thông báo đến đơn vị mã số mã vạch theo thông báo tạm thời qua hệ thống Cổng thông tin và Email của đơn vị để đơn vị có thông tin mã số mã vạch để thể hiện trên sản phẩm.
Thời hạn xử lý: Trong vòng 5-7 ngày làm việc.
Bước 5: Kê khai thông tin sản phẩm
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ cần thực hiện thủ tục kê khai thông tin sản phẩm trên tài khoản của đơn vị trên Cổng thông tin điện tử http://vnpc.gs1.org.vn/.
Lưu ý: Hệ thống có thể tự động tạo mã số mã vạch cho sản phẩm sau khi doanh nghiệp thực hiện điền đầy đủ thông tin.
Mã số mã vạch của sản phẩm sau khi điền đầy đủ thông tin cần được phát hành và công bố trên hệ thống.
Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Sau khoảng 1 tháng kể từ ngày được cấp mã số mã vạch theo thông báo tạm thời và sau khi thực hiện đầy đủ bước 5, Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ đến Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để nhận bản gốc Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNGMÃ SỐ MÃ VẠCH?
– Phục vụ bán hàng tự động
– Phục vụ quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh
– Phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa
– Phục vụ trao đổi dữ liệu điện tử (EDI).
Mã quốc gia Việt Nam đã được Tổ chức mã số mã vạch quốc tế GS1 (trước đây là EAN International) cấp là 893.
Liên hệ với Good Việt Nam để nhận tư vấn mã số mã vạch
Thẩm quyền Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành phố/ tỉnh
Công ty sản xuất/ Nhập khẩu các sản phẩm:
Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm);
Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm;
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm;
Thẩm quyền Sở Công Thương thành phố/ tỉnh
Công ty sản xuất/ Nhập khẩu các sản phẩm:
Bia, rượu, đồ uống có cồn, nước giải khát;
Sữa và các sản phẩm từ sữa;
Dầu thực vật;
Bột, tinh bột, các loại bánh làm từ bột và tinh bột;
Bánh, mứt, kẹo
Thẩm quyền Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản thành phố/ tỉnh
Công ty sản xuất/ Nhập khẩu các sản phẩm:
Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (trừ ngũ cốc dạng bột);
Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm;
Sản phẩm phối chế có chứa thịt như giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, dăm bông, pate, thịt bao bột…
Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm như nước mắm, thủy sản tẩm bột, ruốc,…
Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm;
Rau, củ, quả chế biến như trái cây sấyTrứng động vật đã sơ chế, chế biến;
Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng;
Muối, gia vị, đường;
Chè, cà phê, cacao, hạt tiêu đã qua chế biến
Các sản phẩm nông sản khác đã qua chế biến: mộc nhĩ, đỗ xanh, tổ yến
Thẩm quyền UBND cấp quận/ huyện
Hộ kinh doanh sản xuất/ Nhập khẩu các sản phẩm:
Tất cả các sản phẩm nêu trên
QUY ĐỊNH VỀCÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THỰC PHẨM?
Đối tượng cần thực hiện công bố thực phẩm
Tổ chức hoặc cá nhân tổ chức kinh doanh, sản xuất thực phẩm đã có giấy phép kinh doanh tại Việt Nam.
Đại diện của các công ty nước ngoài đưa thực phẩm vào lưu thông trong thị trường Việt Nam.
Sản phẩm cần được đăng ký công bố thực phẩm.
Trong nghị định số 15/2018/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành có nêu rõ những nhóm thực phẩm cần được đăng ký công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm với cơ quan chức năng nhà nước trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ bao gồm:
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Thực phẩm nằm trong danh sách chế độ ăn đặc biệt
Thực phẩm dinh dưỡng y học
Sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ dưới 36 tháng tuổi
Các chất phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới hay chất phụ gia không nằm trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng với đối tượng mà Bộ y tế đã quy định.
HỒ SƠ CÔNG BỐ THỰC PHẨM GỒM NHỮNG GÌ?
1./ Hồ sơ tự công bố chất lượng thực phẩm
– Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
– Nhãn dự thảo (đối với thực phẩm sản xuất trong nước)
– Nhãn chính sản phẩm và nhãn phụ sản phẩm (đối với thực phẩm nhập khẩu)
2./ Hồ sơ đăng ký bản công bố chất lượng sản phẩm
2.1./ Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu
– Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP
– Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
– Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
2.2./ Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước
– Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
– Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
– Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.
QUY TRÌNH CÔNG BỐ THỰC PHẨMTẠI GOOD VIỆT NAM
Bước 1: Tư vấn chọn loại thủ tục công bố sản phẩm
Có 2 hình thức công bố sản phẩm là tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm. Để biết trường hợp của bản thân cần làm loại thủ tục nào, Quý khách phải xác định sản phẩm đó thuộc nhóm tự công bố hay nhóm đăng ký bản công bố. Theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP:
Bước 2: Hỗ trợ soạn thảo và nộp hồ sơ công bố sản phẩm
Với mỗi loại hàng hóa, sản phẩm sẽ có yêu cầu về thủ tục, hồ sơ đăng ký công bố chất lượng sản phẩm khác nhau. Vì thế, với mỗi trường hợp, chúng tôi sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ riêng.
Sau khi hoàn thiện, TQC sẽ đại diện doanh nghiệp liên hệ, nộp hồ sơ đến đúng cơ quan chuyên trách.
Lưu ý, trong gói dịch vụ công bố sản phẩm của chúng tôi cũng hỗ trợ các công việc sau:
✔ Hỗ trợ kiểm nghiệm sản phẩm;
✔ Hỗ trợ dự thảo nhãn phụ sản phẩm;
✔ Hỗ trợ dịch thuật công chứng hồ sơ cho khách;
Bước 3: Theo dõi tiến độ và bàn giao kết quả cho khách hàng
Trường hợp thứ 1 : Khách hàng tự công bố sản phẩm: Thông tin sản phẩm đã được đăng tải trên website của Ban quản lý An toàn Thực phẩm, TQC sẽ hướng dẫn khách hàng cách tra cứu thông tin để xác nhận thông tin về việc Công bố sản phẩm:
Trưởng hợp thứ 2: Đối với khách hàng đăng ký bản công bố sản phẩm: TQC sẽ bàn giao Giấy chứng nhận công bố chất lượng sản phẩm.
Kết quả sẽ được công khai trên các website của cơ quan có thẩm quyền:
● Ban quản lý an toàn thực phẩm TP.Hồ Chí Minh;
● Cục An Toàn Thực Phẩm;
● Sở Công Thương Hà Nội;
CHI PHÍ CÔNG BỐ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THỰC PHẨMHẾT BAO NHIÊU?
Về việc Chi phí công bố sản phẩm và lệ phí công bố sản phẩm là vấn đề mà các cá nhân, tổ chức khi thực hiện công bố sản phẩm đang rất quan tâm. Công bố Sản phẩm vừa được đưa ra thị trường sớm nhất và tiết kiệm được chi phí ban đầu chắc chắn là sự mong muốn của tất cả doanh nghiệp.
Chi phí mang đi kiểm nghiệm tại cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm.
1. Chi phí lấy mẫu, chi phí kiểm nghiệm thực phẩm để kiểm tra an toàn thực phẩm do cơ quan quyết định việc kiểm tra, thanh tra chi trả.
2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu lấy mẫu và kiểm nghiệm thực phẩm phải tự chi trả chi phí lấy mẫu và chi phí kiểm nghiệm.
Về mức thu phí kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm
GOOD VIỆT NAM có triển kiểm nghiệm sản phẩm với một số đơn vị liên kết của Hệ thống như: VNTEST,…Dịch vụ kiểm nghiệm thực phẩm hiện nay có nhiều đơn vị cung cấp, chỉ cần sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có đủ điều kiện thì kết quả sẽ được công nhận. Đối với mỗi sản phẩm mang đi kiểm nghiệm thì sẽ có một mức giá khác nhau.
Khách hàng tiêu biểucủa Good Việt Nam
Với các chi nhánh ở cả 3 miền tổ quốc, Good Việt Nam tự hào đã đồng hành cùng hàng nghìn doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực khác nhau
All9001
Liên hệ với Good Việt Nam để nhận tư vấn chứng nhận GMP
Good Việt Nam là tổ chức chứng nhận và giám định độc lập được bộ Khoa Học Công Nghệ chỉ định, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế, thông lệ quốc tế.