1. HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM NHẬP KHẨU:

            Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu bao gồm các tài liệu sau:

Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (02 bản) kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố);

Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh của Công ty nhập khẩu và Công ty phân phối sản phẩm tại Việt Nam muốn tiến hành đăng ký, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm;

Giấy uỷ quyền (Authorization letter): Nhà Sản Xuất hoặc Chủ sở hữu uỷ quyền cho cho công ty Việt Nam được quyền phân phối độc quyền mỹ phẩm sau khi được đăng ký lưu hành;

            Giấy uỷ quyền phải là bản có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Giấy uỷ quyền phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư này.

Bảng công thức thành phần của sản phẩm mỹ phẩm: ghi rõ tỉ lệ % thành phần đầy đủ kèm theo công dụng (tên thành phần theo danh pháp quốc tế INCI);

  1. Giấy phép lưu hành tự do CFS đáp ứng yêu cầu;

a) CFS do nước sở tại cấp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ, còn hạn. Trường hợp CFS không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp.

b) CFS phải được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hoá lãnh sự theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

HỒ SƠ CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC:

Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận kinh doanh (phải có chức năng kinh doanh mỹ phẩm) của tổ chức, cá nhân đứng tên đăng ký lưu hành mỹ phẩm

Bảng thành phần % của các chất trong sản phẩm mỹ phẩm muốn công bố và công dụng của sản phẩm.

Trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất (có chứng thực hợp lệ);

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam khi công bố (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất).

  • Lưu ý: Quy định về Giấy ủy quyền
  1. Ngôn ngữ trình bày là tiếng Việt, tiếng Anh hoặc song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh.
  2. Giấy uỷ quyền phải có đầy đủ các nội dung sau:

a) Tên, địa chỉ của nhà sản xuất; trường hợp bên uỷ quyền là chủ sở hữu sản phẩm thì cần nêu rõ tên, địa chỉ của chủ sở hữu sản phẩm và tên, địa chỉ của nhà sản xuất;

b) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được ủy quyền;

c) Phạm vi ủy quyền (đứng tên công bố và phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam);

d) Nhãn hàng hoặc tên sản phẩm được ủy quyền;

đ) Thời hạn ủy quyền;

e) Cam kết của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm cung cấp đầy đủ Hồ sơ thông tin sản phẩm (PIF) cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường tại Việt Nam;

g) Tên, chức danh, chữ ký của người đại diện cho bên uỷ quyền.