Chứng nhận hợp quy phân bónCông bố lưu hành phân bón

04/11/20190

CÔNG BỐ LƯU HÀNH PHÂN BÓN THEO NGHỊ ĐỊNH 108/2017/NĐ-CP

Sau gần 4 năm thực hiện Nghị định 202/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý phân bón, ngày 20/9/2017Chính phủ đã ban hành Nghị định số 108/2017/NĐ-CP thay thế Nghị định số 202/2013/NĐ-CP với 8 chương 49 điều quy định về quản lý phân bón bao gồm: công nhận, khảo nghiệm, sản xuất, buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu, quản lý chất lượng, nhãn, đặt tên, quảng cáo, hội thảo phân bón ở Việt Nam

Công bố lưu hành phân bón

Những điểm mới của Nghị định 108/2017/NĐ-CP:

1. Nghị định đã quy định trách nhiệm cụ thể của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng các chương trình, cơ chế, chính sách, kế hoạch về sản xuất, bán buôn, bảo vệ môi trường, quản lý chất lượng và sử dụng phân bón. Đồng thời, giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp tỉnh Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc công bố hợp quy phân bón của các tổ chức, cá nhân; kiểm tra việc thực hiện khảo nghiệm phân bón tại địa phương; tổng hợp danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký công bố hợp quy xác nhận nội dung quảng cáo phân bón.

2. Bán phân bón phải có bằng cấp, chứng chỉ: tại điểm d khoản 1 điều 19 nghị định quy định người trực tiếp bán phân bón phải có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về phân bón, trừ trường hợp đã có trình độ trung cấp trở lên một trong các chuyên ngành về lĩnh vực trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa thổ nhưỡng, nông học, hóa học, sinh học.

3. Ngoài ra, nghị định còn quy định rõ điều kiện sản xuất phân bón, phân bón không được công nhận lưu hành, quảng cáo và tổ chức hội thảo phân bón.

Nghị định 108/2017/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực kể từ ngày 20/9/2017.

Như vậy, đề được kinh doanh, sản xuất phân bón tại Việt nam, Doanh nghiệp phải chú ý các thủ tục, giấy phép sau:

– Đối với sản phẩm: Sản phẩm phải được Công bố lưu hành, Chứng nhận hợp quy và Công bố hợp quy

– Đối với điều kiện sản xuất: Doanh nghiệp phải có “Giấy phép sản xuất phân bón”

VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC GIA – GOOD VIỆT NAM – Hỗ trợ tư vấn miễn phí, thực hiện hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan tới Công bố lưu hành phân bón. Hotline: 0945.001.005

CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN TỚI CÔNG BỐ LƯU HÀNH

Nguyên tắc chung về Công nhận phân bón lưu hành

  1. Phân bón là sản phẩm, hàng hóa nhóm 2; kinh doanh có điều kiện được Cục Bảo vệ thực vật công nhận lưu hành tại Việt Nam.
  2. Tổ chức, cá nhân trong nước hoặc nước ngoài (có văn phòng đại diện, công ty, chi nhánh công ty đang được phép hoạt động tại Việt Nam) được đứng tên đăng ký công nhận phân bón.
  3. Mỗi tổ chức, cá nhân chỉ được đứng tên đăng ký công nhận 01 tên phân bón cho mỗi công thức thành phần, hàm lượng dinh dưỡng phân bón đăng ký.

Phân bón không được công nhận lưu hành hoặc hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

  1. Phân bón không được công nhận lưu hành
  2. a) Có chứa các yếu tố gây hại vượt mức giới hạn tối đa theo quy định tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia hoặc theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này trong thời gian chưa có Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Tiêu chuẩn quốc gia và các quy định khác có liên quan;
  3. b) Có bằng chứng khoa học về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, môi trường;
  4. c) Trùng tên với phân bón khác đã được công nhận lưu hành.
  5. Phân bón bị hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam
  6. a) Có bằng chứng khoa học về phân bón có nguy cơ cao gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, môi trường;
  7. b) Phát hiện sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng với phân bón đề nghị công nhận lưu hành;
  8. c) Phân bón đã được công nhận lưu hành nhưng hết thời gian lưu hành mà không công nhận lại.

Hình thức công nhận phân bón lưu hành

  1. Công nhận lần đầu
  2. a) Phân bón được nghiên cứu hoặc tạo ra trong nước;
  3. b) Phân bón được nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam;
  4. c) Phân bón đã được công nhận lưu hành đăng ký thay đổi chỉ tiêu chất lượng.
  5. Công nhận lại
  6. a) Phân bón hết thời gian lưu hành;
  7. b) Thay đổi thông tin tổ chức, cá nhân có phân bón đã được công nhận lưu hành; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam;
  8. c) Chuyển nhượng tên phân bón;

đ) Thay đổi tên phân bón đã được công nhận lưu hành.

Các trường hợp công nhận lại quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều này chỉ được thực hiện nếu không thay đổi chỉ tiêu chất lượng của phân bón.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận lần đầu phân bón lưu hành

  1. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ.

  1. Hồ sơ
  2. a) Đơn đề nghị công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  3. b) Bản thông tin chung về phân bón do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: loại phân bón, chỉ tiêu chất lượng chính, hàm lượng yếu tố hạn chế trong phân bón, công dụng, hướng dẫn sử dụng, thông tin chung về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu phân bón;
  4. c) Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này (trừ các loại phân bón quy định tại khoản 2 Điều 13 và phân bón có tên trong Danh mục quy định tại khoản 11 Điều 47 Nghị định này) hoặc kết quả của các công trình, đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh và có quyết định công nhận là tiến bộ kỹ thuật (đối với phân bón quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Nghị định này);
  5. d) Mẫu nhãn phân bón theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.
  6. Thẩm định hồ sơ, công nhận phân bón lưu hành

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định để đánh giá hồ sơ công nhận.

Nếu hồ sơ đáp ứng các quy định về phân bón thì Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam (sau đây gọi là Quyết định công nhận) theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

  1. Thời hạn của Quyết định công nhận là 05 năm. Trước khi hết thời gian lưu hành 03 tháng, tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải thực hiện công nhận lại theo quy định tại Điều 10 Nghị định này.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận lại đối với trường hợp phân bón hết thời gian lưu hành

  1. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ.

  1. Hồ sơ
  2. a) Đơn đề nghị công nhận lại phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  3. b) Bản sao hợp lệ thông báo tiếp nhận công bố hợp quy;
  4. c) Mẫu nhãn phân bón đang lưu thông theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này,
  5. Thẩm định hồ sơ, công nhận lại phân bón

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ.

Nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục công nhận lại đối với trường hợp thay đổi tên phân bón, chuyển nhượng tên phân bón, thay đổi thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân; mất, hư hỏng Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam

  1. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo một trong các hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ không hợp lệ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để bổ sung hồ sơ.

  1. Hồ sơ
  2. a) Đơn đề nghị công nhận lại phân bón lưu hành tại Việt Nam theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
  3. b) Bản chính Quyết định công nhận đã được cấp (trừ trường hợp bị mất, hư hỏng);
  4. c) Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về sở hữu trí tuệ hoặc của tòa án về việc vi phạm nhãn hiệu hàng hóa (trường hợp thay đổi tên phân bón; trừ trường hợp thay đổi tên phân bón quy định tại khoản 9 Điều 47 của Nghị định này);
  5. d) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (trường hợp thay đổi thông tin tổ chức, cá nhân đăng ký);

đ) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng hoặc thỏa thuận chuyển nhượng phân bón (trường hợp chuyển nhượng tên phân bón);

  1. e) Mẫu nhãn phân bón theo đúng quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.
  2. Thẩm định hồ sơ, công nhận lại phân bón
  3. a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Bảo vệ thực vật thẩm định hồ sơ.

Nếu hồ sơ đáp ứng quy định thì Cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định công nhận theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không ban hành Quyết định công nhận thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

  1. b) Thời hạn của Quyết định công nhận phân bón lưu hành theo thời hạn của Quyết định đã cấp.

VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC GIA – GOOD VIỆT NAM – Hỗ trợ tư vấn miễn phí, thực hiện hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan tới Giấy phép sản xuất phân bón; Chứng nhận hợp quy phân bón; Chứng nhận ISO 9001:2015 trong lĩnh vực phân bón và các thủ tục khác về lĩnh vực phân bón; Khảo nghiệm phân bón và các thủ tục pháp lý khách liên quan tới sản xuất phân bón. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và  được hưởng dịch vụ tốt nhất. Hotline: 0945.001.005

HỐ TRỢ CỦA VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC GIA – GOOD VIỆT NAM

– Tư vấn toàn diện các thủ túc pháp lý liên quan tới doanh nghiệp kinh doanh sản xuất phân bón tại thị trường Việt Nam.
– Cung cấp các dịch vụ: Giấy phép sản xuất phân bón; Chứng nhận hợp quy phân bón; Chứng nhận ISO 9001:2008 trong lĩnh vực phân bón và các thủ tục khác về lĩnh vực phân bón; Khảo nghiệm phân bón ; Đánh giá tác động môi trường; Sở hữu trí tuệ; Đăng ký mã số mã vạch…
– Đại diện doanh nghiệp thực hiện các thủ tục liên quan tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
– Hỗ trợ các công việc khác theo yêu cầu của khách hàng.
– Các hỗ trợ khác.

Chính sách hậu mãi:

  • Hỗ trợ miễn phí tư vấn các vấn đề  liên quan tới chất lượng sản phẩm, tư vấn pháp lý
  • Hỗ trợ miễn phí quảng bá trên website: www.chungnhanquocgia.com;
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các dịch vụ khác
  • Hỗ trợ các vấn đề thủ tục pháp lý liên quan
  • Hỗ trợ đăng logo và quảng bá sản phẩm trên các diễn đàn, website…

       Mọi thắc mắc và khó khăn đối với các vấn đề liên quan tới Giấy phép sản xuất phân bón; Chứng nhận hợp quy phân bón; Chứng nhận ISO 9001:2015 trong lĩnh vực phân bón và các thủ tục khác về lĩnh vực phân bón; Khảo nghiệm phân bón. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và  được hưởng dịch vụ tốt nhất. 

 

VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC GIA – GOOD VIỆT NAM

Địa chỉ: 50B Mai Hắc Đế – Q. Hai Bà Trưng – Tp. Hà Nội

Hotline: 0945.001.005

Email: info@chungnhanquocgia.com

Website: www.chungnhanquocgia.com

 

☎️0945.001.005
✅Dịch vụ trọn gói
Đánh Giá 5*⭐⭐⭐⭐⭐

quantridemospe

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Văn phòng Goodvn
- Tầng 7 Tòa nhà HLT Số 23 Ngõ 37/2 Dịch Vọng Cầu Giấy Hà Nội

- 73 Lý Thái Tông, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng

- Tòa nhà PLS, 282 Chu Văn An, Phường 26, Bình Thạnh, TP.HCM
Liên kết hữu ích

Copyright by Chungnhanquocgia. All rights reserved

☎️0945.001.005
✅Dịch vụ trọn gói
Đánh Giá 5*⭐⭐⭐⭐⭐
G

0945 001 005

chat zalo