Sự nhầm lẫn giữa Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) là nguyên nhân khiến không ít doanh nghiệp gặp rắc rối: sản phẩm bị đình chỉ lưu hành, hồ sơ hợp quy bị trả lại, thậm chí mất cơ hội xuất khẩu. Thực tế, việc phân biệt đúng hai khái niệm này không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu pháp lý, mà còn là bước nền tảng để nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng uy tín thương hiệu.
TCVN là gì? – “Tiêu chuẩn” mang tính khuyến khích
TCVN (Tiêu chuẩn Quốc gia) là hệ thống tiêu chuẩn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (STAMEQ) biên soạn và công bố.
Đây là những quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, quy trình sản xuất, vận hành, bảo quản, đóng gói, ghi nhãn… đối với sản phẩm, dịch vụ hoặc hệ thống quản lý.

👉 Điểm cốt lõi:
TCVN không bắt buộc. Doanh nghiệp tự nguyện áp dụng nếu muốn nâng cao chất lượng, tạo lợi thế cạnh tranh hoặc phục vụ chứng nhận “hợp chuẩn”.
Ví dụ:
TCVN 5603:2008 – Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo HACCP.
TCVN ISO 9001:2015 – Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng.
Không có luật nào ép buộc doanh nghiệp phải theo, nhưng nếu áp dụng, doanh nghiệp sẽ chứng minh được năng lực kiểm soát chất lượng của mình.
=>GOOD Việt Nam cung cấp dịch vụ chứng nhận đánh giá tiêu chuẩn HACCP và các tiêu chuẩn TCVN<=
QCVN là gì? – “Quy chuẩn” mang tính bắt buộc
Ngược lại với TCVN, QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) là văn bản pháp lý bắt buộc do các bộ, ngành quản lý chuyên ngành ban hành (ví dụ: Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Xây dựng…).
QCVN quy định ngưỡng giới hạn kỹ thuật mà sản phẩm, hàng hóa, môi trường hoặc dịch vụ phải đáp ứng để đảm bảo an toàn cho con người, động vật, môi trường và lợi ích quốc gia.
👉 Điểm mấu chốt:
Doanh nghiệp bắt buộc phải tuân thủ QCVN nếu sản phẩm thuộc nhóm hàng hóa, dịch vụ được liệt kê trong danh mục quản lý.

Ví dụ:
QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn về chất lượng nước sinh hoạt.
QCVN 4:2009/BKHCN – Quy chuẩn về an toàn điện cho thiết bị điện gia dụng.
QCVN 16:2019/BXD – Quy chuẩn về vật liệu xây dựng.
Nếu sản phẩm không đạt QCVN, sẽ không được phép lưu hành hoặc bị thu hồi, xử phạt hành chính.
So sánh tổng quan giữa TCVN và QCVN
| Tiêu chí | TCVN (Tiêu chuẩn quốc gia) | QCVN (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) |
|---|---|---|
| Tính chất áp dụng | Tự nguyện (khuyến khích) | Bắt buộc (pháp lý) |
| Cơ quan ban hành | Tổng cục TCĐLCL hoặc tổ chức tiêu chuẩn | Các Bộ, ngành có thẩm quyền |
| Mục đích | Nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh | Đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khỏe & môi trường |
| Căn cứ pháp lý | Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006 | Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006, các nghị định hướng dẫn |
| Ví dụ | TCVN 5603:2008 (HACCP) | QCVN 4:2009/BKHCN (An toàn điện) |
| Chứng nhận tương ứng | Chứng nhận hợp chuẩn | Chứng nhận hợp quy |
Mối quan hệ giữa TCVN và QCVN
Nhiều người nghĩ TCVN và QCVN là hai hệ thống tách biệt. Thực tế, chúng liên kết chặt chẽ với nhau.
TCVN là nền tảng: Khi biên soạn QCVN, cơ quan nhà nước thường dựa trên TCVN có sẵn, chọn ra những yêu cầu quan trọng và quy định bắt buộc.
QCVN là sự “nâng cấp pháp lý” của TCVN: nghĩa là từ khuyến nghị thành bắt buộc.
Ví dụ:
Một tiêu chuẩn về chất lượng nước uống có thể ban đầu chỉ là TCVN. Nhưng nếu được đưa vào danh mục bảo vệ sức khỏe cộng đồng, nó sẽ được chuyển hóa thành QCVN và trở thành bắt buộc áp dụng.
Chứng nhận hợp chuẩn và hợp quy
| Loại chứng nhận | Dựa theo | Mức độ bắt buộc | Dấu chứng nhận | Mục đích |
|---|---|---|---|---|
| Chứng nhận hợp chuẩn | TCVN (tự nguyện) | Không bắt buộc | Dấu “CS” (Conformity to Standard) | Nâng cao uy tín sản phẩm |
| Chứng nhận hợp quy | QCVN (bắt buộc) | Bắt buộc với sản phẩm thuộc danh mục | Dấu “CR” (Conformity to Regulation) | Được phép lưu hành hợp pháp |
Vai trò và ý nghĩa của TCVN và QCVN đối với doanh nghiệp và cơ quan quản lý
Sau khi đã hiểu rõ TCVN là tiêu chuẩn mang tính khuyến khích, còn QCVN là quy chuẩn kỹ thuật bắt buộc, câu hỏi tiếp theo thường gặp là:
“Vậy ai phải tuân thủ những quy định này, và chúng thực sự mang lại giá trị gì cho doanh nghiệp hay cơ quan quản lý?”
Thực tế cho thấy, việc áp dụng đúng TCVN và QCVN không chỉ giúp doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu pháp luật, mà còn đặt nền móng cho sự phát triển bền vững, nâng cao uy tín thương hiệu và tạo niềm tin cho người tiêu dùng.
Đối với cơ quan quản lý và tổ chức chứng nhận, hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn chính là công cụ then chốt để duy trì trật tự thị trường, thúc đẩy sản xuất an toàn, và hướng nền kinh tế tới chuẩn mực quốc tế.
Đối với doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh – nhập khẩu
Việc nắm vững các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) giúp doanh nghiệp hiểu rõ những yêu cầu bắt buộc mà sản phẩm hoặc hàng hóa phải đáp ứng trước khi được phép lưu hành, nhập khẩu hay phân phối tại Việt Nam.
Tuân thủ đúng QCVN không chỉ là nghĩa vụ pháp lý, mà còn là yếu tố đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và uy tín của thương hiệu. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không đáp ứng QCVN, sản phẩm có thể bị từ chối cấp chứng nhận hợp quy, thu hồi, hoặc bị xử phạt hành chính.
Trong khi đó, TCVN (Tiêu chuẩn Quốc gia) đóng vai trò như bộ hướng dẫn kỹ thuật tham chiếu, giúp doanh nghiệp chủ động nâng cao chất lượng sản phẩm, cải thiện quy trình sản xuất, và đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của thị trường trong nước cũng như quốc tế.
Đối với các doanh nghiệp có định hướng xuất khẩu, việc áp dụng TCVN đồng nghĩa với việc đưa sản phẩm tiến gần hơn đến tiêu chuẩn toàn cầu, dễ dàng đạt chứng nhận quốc tế tương đương (như ISO, IEC…).
Đối với cơ quan quản lý và tổ chức chứng nhận
Từ góc độ quản lý nhà nước, QCVN là công cụ quan trọng giúp các cơ quan chức năng kiểm soát an toàn sản phẩm, bảo vệ sức khỏe cộng đồng, môi trường và lợi ích người tiêu dùng. Nhờ hệ thống QCVN, việc quản lý sản phẩm lưu thông trên thị trường được thực hiện thống nhất, minh bạch, góp phần ngăn ngừa rủi ro về hàng hóa kém chất lượng và đảm bảo trật tự trong hoạt động sản xuất – kinh doanh.
Còn TCVN lại giữ vai trò định hướng và thúc đẩy sự chuẩn hóa trong hoạt động kỹ thuật và quản lý chất lượng. Việc doanh nghiệp tích cực áp dụng TCVN giúp lan tỏa văn hóa chất lượng, nâng cao năng suất, và hội nhập dễ dàng hơn với hệ thống tiêu chuẩn quốc tế. Nhờ vậy, các cơ quan chứng nhận, hiệp hội ngành nghề và tổ chức tiêu chuẩn hóa có thể xây dựng nền tảng chung cho hoạt động đánh giá, công nhận và phát triển thương hiệu Việt Nam trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
Hướng dẫn phân biệt TCVN và QCVN
Việc phân biệt rõ giữa TCVN và QCVN chính là một trong những nền tảng quan trọng trong công tác quản lý chất lượng, chứng nhận, lưu hành sản phẩm – đặc biệt cho người làm trong ngành tiêu chuẩn
![]()
Xác định sản phẩm/hàng hóa/dịch vụ/quá trình bạn đang thực hiện
Ví dụ: Doanh nghiệp A sản xuất ấm đun nước điện.
Hỏi: “Sản phẩm này thuộc nhóm nào? Có thuộc danh mục bắt buộc theo QCVN không?”
![]()
Tra cứu liệu có QCVN áp dụng hay không
Vào website của STAMEQ hoặc các công cụ tra cứu, tìm theo từ khoá “QCVN + lĩnh vực sản phẩm”
Nếu tìm thấy QCVN phù hợp (ví dụ QCVN về an toàn thiết bị điện gia dụng) thì bạn cần tuân theo.
![]()
Tra cứu TCVN tham chiếu
Nếu muốn – hoặc cần nâng chất lượng – tra tìm tiêu chuẩn quốc gia tương ứng (ví dụ TCVN 5699-1:2004…)
Xem các yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, ghi nhãn, đóng gói phù hợp.
![]()
Đánh giá, thử nghiệm, chứng nhận
Nếu là QCVN bắt buộc: thực hiện đánh giá hợp quy, thử nghiệm mẫu, xin cấp chứng nhận hợp quy (CR) hoặc dấu hợp quy.
Nếu áp dụng TCVN: doanh nghiệp có thể tự kiểm tra hoặc thuê tổ chức chứng nhận cấp “chứng nhận hợp chuẩn”.
Lưu ý: Có thể phải vừa tuân QCVN, vừa áp dụng TCVN để nâng cao chất lượng.

Ghi nhãn, tài liệu kỹ thuật, hồ sơ lưu trữ
Đảm bảo trên nhãn sản phẩm có thông tin phù hợp quy định QCVN (nếu bắt buộc) hoặc ghi rõ “Đáp ứng tiêu chuẩn TCVN …” nếu áp dụng.
Lưu hồ sơ thử nghiệm, chứng nhận, hợp quy/hợp chuẩn, báo cáo đánh giá để phục vụ kiểm tra sau này.
Cập nhật nếu có QCVN/TCVN mới thay thế.
![]()
Theo dõi, đánh giá lại và cập nhật
Vì QCVN/TCVN có thể được sửa đổi hoặc thay thế nên doanh nghiệp cần định kỳ kiểm tra xem có phiên bản mới hay không. Ví dụ như QCVN 4/9 sửa đổi.
Có thể đưa vào hệ thống quản lý chất lượng như một yêu cầu giám sát.
Những lỗi phổ biến khi áp dụng TCVN – QCVN
Nhầm lẫn giữa hợp chuẩn và hợp quy → làm sai hồ sơ chứng nhận.
Không cập nhật QCVN mới nhất → dùng phiên bản cũ, bị từ chối.
Cho rằng “đạt TCVN là đủ” → bỏ sót QCVN bắt buộc.
Không lưu trữ hồ sơ đánh giá, thử nghiệm → khó chứng minh khi bị kiểm tra.
Không có người phụ trách tiêu chuẩn → doanh nghiệp bị động khi thay đổi quy định.
👉 Cách khắc phục:
Kiểm tra danh mục QCVN định kỳ.
Tham khảo chuyên gia hoặc tổ chức chứng nhận.
Thiết lập hệ thống quản lý tiêu chuẩn nội bộ (có thể theo ISO)
VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC GIA – GOOD VIỆT NAM
Trụ sở: Số 50B, Phố Mai Hắc đế, P.Bùi Thị Xuân, Q.Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hotline: 0945.001.005 – 024.2231.5555
E-mail: chungnhanquocgia.com@gmail.com – info@chungnhanquocgia.com
Website: chungnhanquocgia.com
VĂN PHÒNG HÀ NỘI | VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG | VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH |
Tầng 7 Tòa nhà HLT số 23 ngõ 37/2 Dịch Vọng Cầu Giấy Hà Nội | 73 Lý Thái Tông, Phường Thanh Khê Tây, Quận Thanh Khê, Đà Nẵng | Tòa nhà PLS 282 Chu Văn An, Phường 26, Bình Thạnh, TP HCM |




