Doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc tìm hiểu về khía cạnh môi trường trong tiêu chuẩn ISO 14001? Đây là bước đầu tiên trong quá trình hoạch định và cũng được xem là yếu tố quan trọng của hệ thống quản lý môi trường. Trong bài viết này, GOODVN sẽ trả lời giúp bạn khía cạnh môi trường là gì và quy trình đánh giá và xác định khía cạnh môi trường chính xác nhất.
Khía cạnh môi trường là gì?
Hiểu một cách đơn giản, khía cạnh môi trường là các hoạt động, dịch vụ hoặc sản phẩm của doanh nghiệp tác động đến môi trường. Ví dụ như nước thải hóa chất của doanh nghiệp không qua xử lý trực tiếp thải ra môi trường hay khí thải. Thông thường, có 6 loại khía cạnh khác nhau, cụ thể là:
- Khí thải trong không khí
- Ô nhiễm ở đất
- Ô nhiễm nước thải
- Sử dụng vật liệu/tài nguyên thiên nhiên
- Quản lý chất thải rắn
- Chất thải nguy hại
Dưới đây là một số ví dụ về mối liên hệ giữa các hoạt động, các khía cạnh và tác động tới môi trường:
Hoạt động, dịch vụ | Khía cạnh môi trường | Tác động môi trường |
Rửa xe
|
Chất tẩy rửa lẫn trong nước thải | Có thể gây ô nhiễm nguồn nước |
Sử dụng nước |
Ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên thiên nhiên
|
|
Ga nhiệt | Phát thải khí thải từ lò hơi | Ô nhiễm không khí |
Tồn chứa nhiên liệu trong bồn chứa (nổi hoặc chìm dưới mặt đất) | Có thể tiềm ẩn tràn đổ hoặc rò rỉ nhiên liệu | Ô nhiễm đất và nguồn nước ngầm |
Khía cạnh môi trường trong ISO 14001
Trong bộ tiêu chuẩn ISO 14001:2015 đã yêu cầu các tổ chức/doanh nghiệp sử dụng cách tiếp cận có hệ thống để xác định các khía cạnh môi trường cũng như tác động của nó. Hoạt động này được thực hiện bằng các văn bản, cụ thể:
- Xác định các khía cạnh môi trường của sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm các hoạt động hiện tại và kế hoạch. Đặc biệt các khía cạnh mà nó có thể kiểm soát và ảnh hưởng.
- Xác định các tác động môi trường của từng khía cạnh.
- Đánh giá ý nghĩa của các khía cạnh và tác động này.
Một tổ chức/doanh nghiệp cần phải xem xét:
- Các khía cạnh được quản lý trực tiếp kiểm soát.
- Các khía cạnh gián tiếp và không nằm trong tầm kiểm soát của ban quản lý.
- Các khía cạnh có thể bị ảnh hưởng nếu không được kiểm soát.
- Khía cạnh quá khứ, hiện tại và tương lai.
- Khía cạnh thực tế và tiềm năng.
- Mối liên hệ giữa các khía cạnh môi trường với các yêu cầu pháp lý.
Quy trình đánh giá và xác định khía cạnh môi trường
Để thực hiện đúng quy trình đánh giá và xác định khía cạnh môi trường, doanh nghiệp nên thực hiện theo 5 bước dưới đây:
Bước 1: Xác định các yêu cầu pháp lý liên quan
Khía cạnh môi trường của doanh nghiệp có thể được giải quyết theo yêu cầu pháp lý. Vì vậy, nếu doanh nghiệp tuân thủ từ đầu sẽ là khởi đầu tốt để xác định các khía cạnh môi trường. Mỗi một yêu cầu sẽ được tập trung vào một hay nhiều khía cạnh môi trường. Quá trình xác định yêu cầu về môi trường cần xem xét điều kiện bình thường, bất thường và các điều kiện khẩn cấp tiềm năng.
Bước 2: Xác định vòng đời sản phẩm
Vòng đời sản phẩm được hiểu là quá trình bắt đầu từ việc hình thành ý tưởng đến thiết kế, thu mua vật liệu, tiến hành sản xuất, bảo quản, giao hàng, sử dụng, huỷ bỏ sản phẩm. Việc xác định vòng đời sản phẩm giúp doanh nghiệp hình dung được tất cả công đoạn tạo ra một sản phẩm. Từ đó có thể xác định được các quá trình con và các hoạt động chi tiết tham gia vào vòng đời sản phẩm.
Bước 3: Xác định các hoạt động của các quá trình
Trong quá trình vòng đời sản phẩm, chúng ta tiến hành xác định các hoạt động nhỏ tạo nên quá trình đó bằng cách tách nhỏ quá trình thành các hoạt động riêng hoặc các bước riêng lẻ. Từ đó xác định được các yếu tố ảnh hưởng môi trường của các hoạt động đó.
Bước 4: Xác định các yếu tố của hoạt động và khía cạnh môi trường
Tới bước này sẽ giúp bạn nhìn nhận tổng quát các yếu tố đi vào hoặc tạo ra từ hoạt động đơn lẻ ở bước 3. Quá trình xác định các yếu tố hoạt động được thực hiện theo hình ảnh dưới đây:
Sau khi xác định đầu vào, đầu ra, nguồn lực và phát xạ của hoạt động như hình vẽ, các bạn có thể tham khảo bảng câu hỏi dưới đây để xác định khía cạnh môi trường:
Câu hỏi
|
Trả lời |
Khía cạnh
|
Tác động
|
|
Đầu vào | Đầu ra | |||
Nhiên liệu hoặc năng lượng bạn sử dụng cho hoạt động là gì?
|
Điện
|
Cơ năng (động cơ điện) | Tiêu hao nhiên năng lượng |
Cạn kiện nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường
|
Nhiệt | Phát sinh nhiệt | Làm không khí nóng lên | ||
Gas/khí đốt
|
Cơ năng | Tiêu hao tài nguyên | Cạn kiệt tài nguyên | |
Khí thải | Phát sinh khí thải CO2 | Tạo hiệu ứng nhà kính | ||
Nhiệt | Phát sinh nhiệt | Làm không khí nóng lên | ||
Tình huống khẩn cấp | Rò rỉ khí ga và cháy nổ | Ô nhiễm môi trường | ||
Xăng/dầu
|
Cơ năng | Tiêu hao tài nguyên | Cạn kiệt tài nguyên | |
Khí thải | Phát sinh khí thải CO2 | Tạo hiệu ứng nhà kính | ||
Nhiệt | Phát sinh nhiệt | Làm không khí nóng lên | ||
Tình huống khẩn cấp | Tràn đổ và cháy nổ | Ô nhiễm môi trường | ||
Than đá
|
Cơ năng | Sử dụng tài ng uyên than đá |
Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên | |
Khí thải | Phát sinh khí thải | Ô nhiễm môi trường không khí | ||
Nhiệt | Phát sinh nhiệt | Làm nhiệt độ trái đất nóng lên | ||
Tro than | Phát sinh tro than | Ô nhiễm môi trường đất | ||
Năng lượng hạt nhân | Cơ năng | Rò rỉ phóng xạ | Nhiễm xạ khu vực | |
Quá trình sản xuất có phát sinh rác thải/phế phẩm không?
|
Rác thải thông thường/sinh hoạt | Rác thải sinh hoạt | Phát sinh rác thải thông thường | Ô nhiễm môi trường đất/nước |
Rác thải nguy hại (pin, dầu, nhớt, các kim loại nặng như chì, thuỷ ngân …)
|
Rác thải nguy hại
|
Phát sinh rác thải nguy hại |
Ô nhiễm môi trường/nhiệm độc kim loại nặng
|
|
Lẫn lộn rác thải thông thường và nguy hại |
Ô nhiễm môi trường/nhiệm độc kim loại nặng
|
|||
Quá trình sản xuất bạn có sử dụng hoá chất không?
|
Hoá chất
|
Phát sinh hoá chất thải | Phát sinh hoá chất thải |
Ô nhiễm chất thải nguy hại
|
Phát sinh vỏ lon/chai/thùng/phi… chứa hoá chất | Phát sinh vỏ lon/chai/thùng/phi… chứa hoá chất | |||
Tình huống khẩn cấp | Tràn đổ hoá chất vào môi trường |
Ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến người sử dụng
|
||
Quá trình sản xuất bạn có sử dụng sơn không?
|
Dung dịch sơn
|
Hơi sơn | Phát sinh hơi sơn vào không khí, đất |
Ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng sức khoẻ người làm việc
|
Vỏ lon sơn | Phát sinh rác thải nguy hại | Ô nhiễm môi trường | ||
Sơn thải | Phát sinh rác thải nguy hại | Ô nhiễm môi trường | ||
Tình huống khẩn cấp | Tràn đổ | Ô nhiễm môi trường | ||
Khí nén | Xem phần khí nén | |||
Quá trình sản xuất của bạn có sử dụng nguyên liệu làm từ gỗ không?
|
Gỗ
|
Gỗ thải
|
Sử dụng tài nguyên gỗ | Phá rừng, thiên tai |
Rỗ thải | Rác thải thông thường | |||
Quá trình của bạn có tạo ra phác xạ không
|
Năng lượng | Nhiệt | Phát sinh nhiệt | Làm khí hậu nóng lên |
Năng lượng | Tia phóng xạ (tia x, tia laze, …) | Phát tia phát xạ |
Ảnh hưởng sức khoẻ người lao động
|
|
Năng Lượng | Tiếng ồn | Phát sinh tiếng ồn |
Ô nhiễm tiến ồn, gây bệnh nghề nghiệp
|
|
Năng lượng | Ánh sáng | Ánh sáng | Bệnh tật về mắt | |
Năng lượng | Rung động | Phát sinh rung động |
Ảnh hưởng sức khoẻ người lao động
|
|
Quá trình sản xuất bạn có tạo ra nước thải không?
|
Nước | Nước thải thông thường | Phát sinh nước thải | Ô nhiễm môi trường nước |
Nước | Nước thải công nghiệp (nguy hại) | Phát sinh nước thải | Ô nhiễm môi trường nước | |
Nước | Nước thải | Sử dụng tài nguyên nước | Cạn kiệt tài nguyên | |
Quá trình của bạn có công đoạn hàn không?
|
Điện
|
Ánh sáng | Phát sinh tia sáng | ảnh hưởng mắt |
Nhiệt | Phát sinh nhiệt | Làm nóng không khí | ||
Tiêu tốn điện năng | Tiêu tốn điện |
Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí
|
||
Que hàng
|
Que hàng thừa | Phát sinh chất thải nguy hại | Ô nhiễm môi trường đất | |
Phát sinh khí hàn | Phái sinh khí hàn | Ô nhiễm không khí | ||
Quá trình bạn sử dụng giấy không?
|
Giấy
|
Giấy thải | Phát sinh giấy thải | Ô nhiễm môi trường |
Tiêu thu giấy | Tiêu thụ giấy | Cạn kiệt tài nguyên rừng | ||
Quá trình của bạn có sử dụng thiết bị điện không (thiết bị sản xuất/vận chuyển)
|
Năng lượng điện
|
Tiêu tốn điện năng | Tiêu tốn điện |
Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí
|
Tiếng ồn | Phát sinh tiếng ồn |
Ô nhiễm tiến ồn, gây bệnh nghề nghiệp
|
||
Bảo dưỡng | Xem bảo trì thiết bị | |||
Quá trình sản xuất của bạn có vệ sinh không?
|
Nước
|
Nước thải
|
Sử dụng nước | Cạn kiệt tài nguyên |
Phát sinh nước thải | Ô nhiễm môi trường nước/đất | |||
Chất tẩy rửa
|
Vỏ lon hoá chất | Phát sinh rác thải | Ô nhiễm môi trường đất | |
Tràn đổ hoá chất | Phát sinh hoá chất thải | Ô nhiễm môi trường đất/nước | ||
Giẻ lau | Giẻ lau hư | Phát sinh giẻ lau | Ô nhiễm môi trường đất | |
Bạn có sử dụng khí nén không?
|
Điện
|
Khí nén | Tiêu tốn điện năng |
Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí
|
Nhiệt | Phát sinh nhiệt | Làm nóng môi trường | ||
Ồn | Phát sinh tiếng ồn |
Ô nhiễm tiến ồn, gây bệnh nghề nghiệp
|
||
Nổ/xì khí nén | Nổ/xì khí nén | Chấn thương người thao tác | ||
Bảo trì, bảo dưỡng | Xem bảo trì thiết bị | |||
Bạn có kho lạnh/máy lạnh không?
|
Điện năng
|
Tiêu tốn năng lượng
|
Phát sinh nhiệt nóng | Làm không khí nóng lên |
Phát sinh nhiệt lạnh |
Ảnh hưởng sức khoẻ người thao tác
|
|||
Tiêu tốn điện năng |
Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí
|
|||
Dung môi lạnh
|
Xì dung môi ra môi trường | Phát sinh dung môi làm lạnh | Làm ô nhiễm môi trường | |
Nổ đường ống dung môi | Phát sinh dung môi làm lạnh | Làm ô nhiễm môi trường | ||
Bảo dưỡng | Xem bảo trì thiết bị | |||
Bạn sử dụng máy vi tính không?
|
Sử dụng điện
|
Phát ánh sáng
|
Phát sinh ánh sáng | Gây bệnh, tật mắt |
Tiêu tốn điện năng |
Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí
|
|||
Phát sinh nhiệt | Phát sinh nhiệt | Làm trái đất nóng lên | ||
Máy tính hư | Phát sinh rác thải công nghiệp | Ô nhiễm môi trường đất | ||
Công ty bạn có Hoạt động bảo trì
|
Sử dụng năng lượng | Lãng phí từ quá trình khởi động và tắt máy | Cạn kiệt tài nguyên thiên nhiện | |
Bảo trì | Rò rỉ chất bẩn | • Tràn, thấm, đất nhiễm bẩn, thiết bị bảo vệ, Phát thải từ thiết bị rò rỉ | Ô nhiễm môi trườn
g |
|
Sử dụng chất làm sạch | Chất thải | • Chất thải làm sạch / bảo trì (Từ vật lộn xộn, bộ lọc, bùn, xả đáy) | Ô nhiễm môi trường | |
Bảo trì nhà xưởng | • Chất thải khác: Dầu, Dung môi làm sạch, Sơn, Vật liệu xây dựng, Điện | Ô nhiễm môi trường | ||
Bạn có hoạt động in ấn/photo
|
Giấy
|
Tiêu thụ giấy | Sử dụng giấy | Phá hoại tài nguyên rừng |
Rác giấy | Phát sinh rác thải giấy | Ô nhiễm môi trường đất | ||
Mực in
|
Hộp mực in
|
Phát sinh họp mực in thải | Ô nhiễm môi trườn đất | |
Rơi rớt mực in | Ô nhiễm môi trườn đất | |||
Sử dụng điện | Tiêu tốn điện | Tiêu tốn điện |
Cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm không khí
|
Bước 5: Xác định khía cạnh môi trường có nghĩa
Có nhiều cách để xác định khía cạnh môi trường có nghĩa. Tuy nhiên, hiện nay người ta thường dùng ma trận mức độ ảnh hưởng, khả năng xảy ra và yêu cầu các bên liên quan để xác định. Phần này giống như phần đánh giá rủi ro và cơ hội trong ISO 9001:2015.
- Chỉ số tác động = Mức độ ảnh hưởng (1) x khả năng xảy ra (2) x yêu cầu các bên liên quan (3). Chỉ số này để đánh giá sự đáng kể của tác động môi trường.
- Chỉ số tác động ≥ 10 có nghĩa khía cạnh môi trường đang xem xét là khía cạnh môi trường có nghĩa, cần kiểm soát các khía cạnh của các tác động này như: đưa ra mục tiêu hay thiết lập quy trình quản lý môi trường đối với các tác động này.
- Nếu chỉ số tác động < 10 thì có nghĩa cạnh môi trường đang xem xét là khía cạnh môi trường không đáng kể.
- Riêng đối với các tình huống khẩn cấp luôn được xem là khía cạnh môi trường có nghĩa.
Mẫu đánh giá khía cạnh môi trường
Dưới đây là mẫu bảng đánh giá khía cạnh môi trường các bạn có thể tham khảo để xác định cho doanh nghiệp của mình:
Khía cạnh môi trường là vấn đề mà bất kỳ tổ chức/doanh nghiệp nào cũng cần quan tâm trong quá trình hoạt động. Hy vọng qua bài viết này, GOODVN đã giải quyết được những thắc mắc mà bấy lâu nay các doanh nghiệp vẫn quan tâm. Nếu tổ chức/doanh nghiệp có nhu cầu cấp chứng nhận ISO 14001:2015 hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn nhanh nhất!