Những thay đổi của ISO 22000: 2018 so với ISO 22000: 2005
ISO 22000:2018 tích hợp dễ dàng với các hệ thống quản lý đang áp dụng rộng rãi khác (ISO 9001, ISO 14001, ..). ISO 22000:2018 tuân thủ theo cấu trúc mức cao (HLS). Ngoài ra, ISO 22000:2018 cũng được xây dựng trên nền tảng cơ bản của ISO 22000:2005. Việc triển khai, áp dụng, nâng cấp đối với các tổ chức đã áp dụng phiên bản 2005 tương đối thuận lợi.
Một vài điểm khác biệt và cần chú ý khi áp dụng ISO 22000:2018 so với ISO 22000:2005
1) Thay đổi của ISO 22000:2018 về các điều khoản do việc chấp nhận Cấu trúc tiêu chuẩn mới HLS
- Bối cảnh tổ chức và các bên quan tâm:
Điều 4.1, các vấn đề bên ngoài và nội bộ, giới thiệu các điều khoản mới để xác định và giám sát hệ thống kinh doanh.
Điều 4.2, nhu cầu và mong đợi của các bên quan tâm, giới thiệu nhu cầu xác định và hiểu các yếu tố có thể (có khả năng) ảnh hưởng đến việc đạt được kết quả mong muốn của hệ thống quản lý.
- Tăng cường sự nhấn mạnh về cam kết lãnh đạo và quản lý:
Điều 5.1 bao gồm các yêu cầu mới để thể hiện sự tích cực tham gia và chịu trách nhiệm về hiệu quả của hệ thống quản lý.
- Quản lý rủi ro:
Điều 6.1 yêu cầu xác định, xem xét và, khi cần thiết, hành động để giải quyết bất kỳ rủi ro nào có thể tác động (hoặc tích cực hay tiêu cực) đến kết quả dự kiến của hệ thống quản
- Tăng cường tập trung vào các mục tiêu như kiểm soát để cải tiến:
Những thay đổi này có thể được tìm thấy trong Điều 6.2, và Điều đánh giá hiệu năng 9.1.
- Các yêu cầu mở rộng liên quan đến thông tin liên lạc:
Điều 7.4 bây giờ có tính mô tả cao hơn về “cơ học” của giao tiếp, bao gồm việc xác định cái gì, khi nào và cách giao tiếp.
- Yêu cầu ít nghiêm ngặt hơn đối với sách hướng dẫn về an toàn thực phẩm:
Thay đổi được giới thiệu trong Điều 7.5. Yêu cầu rõ ràng để có một thủ tục được ghi lại đã được loại bỏ.
2) Những thay đổi khác dành riêng cho ISO 22000:2018 và quản lý an toàn thực phẩm
-
Chu kỳ PDCA
Tiêu chuẩn làm rõ chu kỳ Kế hoạch-Thực hiện-Kiểm tra-Cải tiến, bằng cách có hai chu kỳ riêng biệt trong tiêu chuẩn làm việc cùng nhau: một bao gồm hệ thống quản lý và một, bao gồm các nguyên tắc của HACCP.
Chu trình PCDA trong ISO 22000:2018 được mô tả tóm tắt như sau:
– Lập kế hoạch: Thiết lập các mục tiêu của hệ thống và quá trình của nó, cung cấp các nguồn lực cần thiết để chuyển giao các kết quả, xác định và giải quyết các rủi ro & cơ hội.
– Thực hiện : Thực hiện những gì đã hoạch định.
– Kiểm tra : Theo dõi và (khi có thể) đo lường các quá trình và các sản phẩm, phân tích và đánh giá thông tin và dữ liệu hình thành từ việc theo dõi, đo lường và các hoạt động xác nhận, và báo cáo các kết quả.
– Hành động : Thực hiện các hành động cải tiến kết quả hoạt động khi cần thiết
-
Phạm vi hiện nay bao gồm thực phẩm động vật:
Thức ăn cho động vật không sản xuất lương thực cho con người.
-
Một số thay đổi của ISO 22000:2018 trong định nghĩa
‘Tác hại’ được thay thế bằng ‘hiệu ứng sức khỏe bất lợi’ để đảm bảo tính nhất quán với định nghĩa về nguy cơ về an toàn thực phẩm. Việc sử dụng ‘bảo đảm’ làm nổi bật mối quan hệ giữa người tiêu dùng và sản phẩm thực phẩm, dựa trên sự đảm bảo an toàn thực phẩm.
-
Truyền đạt chính sách an toàn thực phẩm
Điều 5.2.2: Yêu cầu quản lý một cách rõ ràng để tạo điều kiện cho các nhân viên hiểu rõ các chính sách an toàn thực phẩm.
-
Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – Mục tiêu
Thiết lập các mục tiêu cho hệ thống quản lý an toàn thực phẩm được quy định cụ thể hơn trong Điều 6.2.1 và bao gồm các mục như v.d. ‘Phù hợp với yêu cầu của khách hàng’, ‘được giám sát’ và ‘được xác minh’.
-
Kiểm soát các quy trình, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp bên ngoài
Điều 7.1.6: Điều khoản này giới thiệu sự cần thiết phải kiểm soát các nhà cung cấp sản phẩm, quy trình và dịch vụ (bao gồm các quy trình thuê ngoài) và đảm bảo truyền thông đầy đủ các yêu cầu liên quan. yêu cầu hệ thống quản lý.
Ngoài ra, có một số thay đổi của ISO 22000:2018 so với ISO 22000:2005 liên quan đến hệ thống HACCP.
Những thay đổi của ISO 22000: 2018 và ISO 22000: 2005 về Điều khoản ( Yêu cầu)
ISO 22000:2018 |
ISO 22000:2005 |
4. Bối cảnh của tổ chức |
ISO 22000:2018 New |
4.1. Hiểu rõ tổ chức và bối cảnh của tổ chức |
ISO 22000:2018 New |
4.2. Hiểu được nhu cầu và mong đợi của các bên liên quan |
ISO 22000:2018 New |
4.3. Xác định phạm vi của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
4. Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm 4.1. Qui định chung |
4.4. Hệ thống an toàn thực phẩm |
|
5. Lãnh đạo |
ISO 22000:2018 New |
5.1. Lãnh đạo và cam kết của lãnh đạo |
5.1. Cam kết của lãnh đạo |
5.2. Chính sách |
5.2.Chính sách an toàn thực phẩm |
5.2.1. Thiết lập chính sách an toàn thực phẩm |
|
5.2.2. Truyền thông về chính sách an toàn thực phẩm |
|
5.3. Vai trò tổ chức, trách nhiệm và quyền hạn |
5.4. Trách nhiệm và quyền hạn 5.5. Trưởng nhóm an toàn thực phẩm |
6. Hoạch định |
5.3. Lập kế hoạch hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
6.1. Giải quyết các rủi ro và cơ hội |
ISO 22000:2018 New |
6.2. Mục tiêu của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm và hoạch định để đạt được mục tiêu. |
Cụ thể hơn |
6.3. Hoạch định các thay đổi |
|
7. Công tác hỗ trợ |
|
7.1. Các nguồn lực |
6. Quản lý nguồn lực |
7.1.1. Yêu cầu chung |
6.1. Cung cấp nguồn lực |
7.1.2. Con người |
6.2. Nguồn nhân lực |
7.1.3. Cơ sở hạ tầng |
6.3. Cơ sở hạ tầng |
7.1.4. Môi trường làm việc |
6.4. Môi trường làm việc |
7.1.5. Các yếu tố phát triển bên ngoài của hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
ISO 22000:2018 New |
7.1.6. Kiểm soát các quá trình, sản phẩm hoặc dịch vụ được bên ngoài cung cấp |
ISO 22000:2018 New |
7.2. Năng lực |
6.2. Nguồn nhân lực 7.3.2. Nhóm an toàn thực phẩm |
7.3. Nhận thức |
Cụ thể hơn |
7.4. Truyền thông |
5.6. Trao đổi thông tin |
7.5. Thông tin dạng văn bản |
4.2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu |
7.5.1. Yêu cầu chung |
|
7.5.2. Tạo và cập nhật văn bản |
|
7.5.3. Kiểm soát thông tin dạng văn bản |
|
8. Vận hành |
7. Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn |
8.1. Hoạch định và kiểm soát hoạt động |
|
8.2. Chương trình tiên quyết(PRP) |
7.2. Các chương trình tiên quyết (PRPs) |
8.3. Hệ thống truy xuất nguồn gốc |
7.9. Hệ thống xác định nguồn gốc |
8.4. Chuẩn bị sẵn sang và giải quyết tình huống khẩn cấp |
5.7. Chuẩn bị sẵn sàng và phản hồi ngay lập tức |
8.4.1. Vấn đề chung |
|
8.4.2. Xử lý các trường hợp khẩn cấp và sự cố |
|
8.5. Kiểm soát mối nguy |
|
8.5.1. Các bước sơ bộ để phân tích mối nguy |
7.3. Các bước ban đầu để phân tích mối nguy hại |
8.5.2. Phân tích mối nguy |
7.4. Phân tích mối nguy hại |
8.5.3. Xác nhận hiệu lực các biện pháp kiểm soát và phối hợp các biện pháp kiểm soát |
8.2. Xác nhận giá trị sử dụng của tổ hợp biện pháp kiểm soát |
8.5.4. Kế hoạch kiểm soát mối nguy |
7.5. Thiết lập các chương trình hoạt động tiên quyết (PRPs) |
8.6. Cập nhật thông tin xác định các PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy |
7.7. Cập nhật thông tin và tài liệu ban đầu quy định các chương trình tiên quyết (PRP) và kế hoạch HACCP |
8.7. Kiểm soát giám sát và đo lường |
8.3. Kiểm soát việc theo dõi và đo lường |
8.8. Thẩm tra liên quan đến PRP và kế hoạch kiểm soát mối nguy |
7.8. Kế hoạch kiểm tra xác nhận |
8.8.1. Thẩm tra |
8.4.2. Đánh giá các kết quả kiểm tra xác nhận riêng rẽ |
8.8.2. Phân tích kết quả hoạt động thẩm tra |
8.4.3. Phân tích kết quả của hoạt động kiểm tra xác nhận |
8.9. Kiểm soát sự không phù hợp của sản phẩm và quá trình |
7.10. Kiểm soát sự không phù hợp |
8.9.1. Yêu cầu chung |
|
8.9.2. Khắc phục |
7.10.2. Hành động khắc phục |
8.9.3. Hành động khắc phục |
7.10.1. Khắc phục |
8.9.4. Xử lý các sản phẩm không an toàn tiềm ẩn |
7.10.3. Xử lý sản phẩm không an toàn tiềm ẩn |
8.9.5. Thu hồi/ triệu hồi |
7.10.4. Thu hồi |
9. Đánh giá hiệu suất |
8. Xác nhận giá trị sản xuất, kiểm tra xác nhận và cải tiến hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
9.1. Giám sát, đo lường, phân tích và đánh giá |
Cụ thể hơn |
9.1.1. Yêu cầu chung |
|
9.1.2. Phân tích và đánh giá |
8.4.3. Phân tích kết quả của hoạt động kiểm tra xác nhận |
9.2. Đánh giá nội bộ |
8.4.1. Đánh giá nội bộ |
9.3. Xem xét của lãnh đạo |
5.8. Xem xét của lãnh đạo |
9.3.1. Yêu cầu chung |
5.8.1. Qui định chung |
9.3.2. Đầu vào xem xét của lãnh đạo |
5.8.2. Đầu vào của việc xem xét |
9.3.3. Đầu ra xem xét của lãnh đạo |
5.8.3. Đầu ra của việc xem xét |
10. Cải tiến |
8.5. Cải tiến |
10.1. Sự không phù hợp và hành động khắc phục |
ISO 22000:2018 New |
10.2. Cải tiến liên tục |
8.5.2. Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
10.3. Cập nhật hệ thống quản lý an toàn thực phẩm |
8.5.1. Cải tiến liên tục |
Thời gian thực hiện tư vấn và chứng nhận ISO 22000:
– Tư vấn và áp dụng ISO 22000: 60 – 90 ngày
– Chứng nhận ISO 22000 : 15 – 30 ngày
TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN ISO 22000 | GOODVN
Tổ chức chứng nhận GOODVN với đội ngũ nhân viên, chuyên gia tư vấn chuyên nghiệp: Chứng nhận ISO 22000, đào tạo ISO 22000 cam kết mang đến cho quý khách dịch vụ tốt nhất.
GỌI NGAY: 0945.001.005 – 024.2231.5555
CHÚNG TÔI Ở ĐÂY ĐỂ PHỤC VỤ BẠN !
VĂN PHÒNG CHỨNG NHẬN QUỐC GIA – GOOD VIỆT NAM
Trụ sở: Số 50B Mai Hắc Đế, P. Nguyên Du, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Hotline: 0945.001.005 – 024.2231.5555
E-mail: chungnhanquocgia.com@gmail.com – info@chungnhanquocgia.com
Website: www.chungnhanquocgia.com
VĂN PHÒNG HÀ NỘI |
VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG |
VĂN PHÒNG HỒ CHÍ MINH |
Tòa nhà HLT – Số 23 Ngõ 37/2 Dịch vọng, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội |
Số 73 Lý Thái Tông, P. Thanh Khê Tây, Q. Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng |
Số 366/7F Chu Văn An, P. 12, Q. Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh |
- Những thay đổi của tiêu chuẩn ISO 27001:2022 – Cách tuân thủ - 28/06/2024
- Tiêu chuẩn ISO 27001:2022 PDF (Download) - 27/06/2024
- Tiêu chuẩn ISO 22000:2018 PDF Song ngữ Anh Việt mới nhất - 17/01/2022